Các nguyên âm Bảng_mẫu_tự_ngữ_âm_quốc_tế

Xem biểu đồ nguyên âm trong hình

Lưu ý:

  • Biểu đồ mô tả lại vòm miệng với tỷ lệ phía trên cùng là 4, chiều cao bên phải là 3, ở dưới là 2. Vị trí các nguyên âm thể hiện vị trí mà âm đó được phát ra.
  • Khi nào có hai ký tự bên cạnh nhau, ký tự bên phải là nguyên âm tròn môi; [ʊ] cũng là nguyên âm tròn môi. Các ký tự kia không tròn môi.
  • Chưa xác định ngôn ngữ nào có [ɶ] là âm vị riêng.
  • [a] là nguyên âm trước chính thức, nhưng các nguyên âm mở trước và giữa gần nhau lắm, và [a] thường được sử dụng cho nguyên âm mở giữa.
  • [ʊ] và [ɪ] được viết là [ɷ] và [ɩ] trong những phiên bản IPA cũ.